Thuế xây dựng nhà ở là cách nói chung của nhiều người thường hay nhắc đến, tuy nhiên trên thực tế đó là một tập hợp nhiều khoản thuế và lệ phí khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ hơn cho những gia chủ đang có ý định xây nhà và muốn tìm hiểu cho kế hoạch sắp tới.
Thuế xây dựng nhà ở là gì?
Thuế xây dựng nhà ở bao gồm nhiều khoản phí khác nhau phát sinh từ các công trình nhà ở cá nhân. Chủ đầu tư (Chủ nhà) và nhà thầu nhận thầu xây dựng / Công ty xây dựng đều có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế theo quy định của pháp luật. Mức thuế xây dựng cụ thể còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như địa phương áp dụng, quy mô, loại hình công trình xây dựng,…

Các loại thuế xây dựng nhà ở phổ biến
Xem thêm: Bao nhiêu mét thổ cư thì được xây nhà theo quy định mới nhất?
Các loại thuế xây dựng nhà ở
Chị An – khách hàng tại Hải Sơn Kim lần đầu xây nhà thắc mắc: “Khi xây dựng, tôi cần đóng những loại thuế nào và chi phí khoảng bao nhiêu, để vừa dự trù ngân sách hợp lý vừa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đúng quy định?”
Thực tế, bất cứ ai xây nhà lần đầu cũng nên hiểu rõ các loại thuế và lệ phí liên quan. Đây đều là những khoản bắt buộc, nếu không tính trước vào kế hoạch tài chính, rất dễ phát sinh chi phí ngoài dự tính và gây khó khăn trong quá trình thi công.
Để giúp bạn chủ động hơn về ngân sách, dưới đây là những khoản thuế và lệ phí mà Chủ đầu tư cần nộp khi xây dựng nhà ở:
| Khoản thu | Áp dụng cho ai? | Nội dung / Ý nghĩa | Mức phí tham khảo |
| Thuế GTGT (Thuế giá trị gia tăng) | Nhà thầu xây dựng (tổ chức/cá nhân có dịch vụ xây dựng) | Thuế tính trên hợp đồng xây dựng nếu thuê thầu nhận trọn gói hoặc nhân công + vật tư. | Tính trên doanh thu xây dựng (thường 5–10%, tùy loại hình). |
| Thuế TNCN/TNDN (thuế thu nhập cá nhân/doanh nghiệp) | Nhà thầu cá nhân hoặc doanh nghiệp nhận thi công | Nghĩa vụ thuế của đơn vị/đội thợ nhận thi công. Thường chủ nhà sẽ nộp hộ để làm hồ sơ. | Khoảng 2–5% giá trị hợp đồng (tùy loại hình). |
| Lệ phí cấp giấy phép xây dựng | Chủ nhà | Phí phải nộp khi xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công. | Tùy địa phương |
| Chi phí lập bản vẽ hoàn công | Chủ nhà (bắt buộc khi hoàn công) | Đo vẽ hiện trạng nhà sau khi xây xong để nộp hồ sơ hoàn công. | |
| Phí dịch vụ hoàn công (nếu thuê) | Chủ nhà (không bắt buộc, tùy nhu cầu) | Đơn vị dịch vụ thực hiện toàn bộ hồ sơ, đo vẽ, nộp và xử lý thủ tục. | |
| Lệ phí đăng ký quyền sở hữu / trước bạ | Chủ nhà (khi làm sổ cập nhật tài sản) | Ghi nhận căn nhà vào sổ hồng/sổ đỏ sau hoàn công. | |
| Chi phí kiểm định (nếu có) | Chủ nhà | Phát sinh nếu cơ quan yêu cầu kiểm tra hiện trạng, diện tích, hoặc xử lý sai phép. | Tùy thực tế, không cố định. |
| Phạt xây sai phép / không phép (nếu vi phạm) | Chủ nhà | Chỉ áp dụng khi xây không đúng giấy phép hoặc không xin phép. | Tùy mức độ sai phạm, vài triệu → hàng chục triệu. |
Bạn có thể tham khảo thông tin chi tiết bên dưới để nắm rõ hơn về thông tin và cách tính chi phí của từng loại thuế phí, cụ thể như sau:
Thuế xây dựng nhà ở số 1: Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng là khoản tiền mà chủ nhà phải nộp cho cơ quan Nhà nước khi xin phép xây dựng mới, sửa chữa hoặc cải tạo công trình.
Khoản lệ phí này chi trả cho hoạt động thẩm định hồ sơ, kiểm tra bản vẽ, và cấp giấy phép xây dựng theo quy định pháp luật. Là khoản phí bắt buộc phải nộp trước khi khởi công đối với các công trình phải xin phép.
Trường hợp áp dụng: Xây nhà ở riêng lẻ phải có giấy phép xây dựng
Căn cứ vào khoản 6 điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về lệ phí cấp phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nên mức thu ở mỗi tỉnh và thành phố là khác nhau.
Mặc dù có sự khác nhau nhưng lệ phí cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở các tỉnh thành dao động từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng/lần cấp.
Thuế xây dựng nhà ở số 2: Lệ phí đăng ký quyền sở hữu / trước bạ
Sau khi xây dựng nếu chủ sở hữu nhà ở có nhu cầu đăng ký quyền sở hữu đối với nhà ở đó thì phải nộp lệ phí trước bạ. Nếu chủ nhà không yêu cầu cập nhật tài sản thì không phải nộp.
Khi đăng ký quyền sở hữu nhà ở, thông tin về công trình sẽ được ghi tại mục “Tài sản gắn liền với đất” ở trang 2 của Giấy chứng nhận (Sổ đỏ/Sổ hồng)
Căn cứ vào điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau:
Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này. (Trích dẫn)
Về nguyên tắc, lệ phí trước bạ là nghĩa vụ của chủ nhà. Tuy nhiên, nếu giữa gia chủ và nhà thầu có ký hợp đồng trọn gói, hai bên có thể thống nhất để nhà thầu đứng ra nộp thay khoản phí này nhằm hoàn tất toàn bộ thủ tục pháp lý từ A–Z.
*Mức lệ phí trước bạ phải nộp được tính như sau:

Cách tính lệ phí trước bạ
Trong đó:
- Đơn giá trên m² là giá thực tế xây dựng mới của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND tỉnh/thành phố ban hành (phải xem văn bản của từng tỉnh, thành mới có dữ liệu để tính).
- Đối với nhà mới xây xong thì hệ số tỷ lệ chất lượng còn lại = 100%
Thuế xây dựng nhà ở số 3: Lệ phí hoàn công
Lệ phí hoàn công là khoản chi phí mà chủ nhà cần nộp để thực hiện thủ tục xác nhận công trình đã xây dựng xong theo đúng giấy phép. Sau khi hoàn tất hoàn công, cơ quan Nhà nước sẽ cập nhật thông tin ngôi nhà vào mục “Tài sản gắn liền với đất” trên Sổ đỏ/Sổ hồng.
Khoản phí này thường bao gồm lệ phí thẩm định hồ sơ, đo vẽ hiện trạng và các chi phí hành chính khác. Mức thu không cố định mà tùy thuộc quy định từng địa phương. Nếu chủ nhà thuê đơn vị dịch vụ lo trọn gói thủ tục, sẽ phát sinh thêm phí dịch vụ hoàn công riêng.
Thuế xây dựng nhà ở số 4: Chi phí kiểm định chất lượng công trình (nếu có)
Trong một số trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý địa phương có thể yêu cầu thực hiện kiểm định kết cấu hoặc đánh giá mức độ an toàn của công trình.
Điều này thường xảy ra khi nhà xây dựng quá sát công trình lân cận, có sự thay đổi kết cấu so với nội dung trong giấy phép xây dựng, hoặc xuất hiện nghi ngờ về độ an toàn, chất lượng thi công và tính đúng đắn của bản vẽ.
Khi đó, chủ nhà bắt buộc phải thuê một đơn vị kiểm định độc lập để tiến hành đo đạc, đánh giá hiện trạng và cung cấp biên bản kiểm định làm cơ sở pháp lý cho việc tiếp tục thi công hoặc điều chỉnh hồ sơ.
Thuế xây dựng nhà ở số 5: Thuế GTGT, thu nhập cá nhân (nghĩa vụ nhà thầu / công ty xây dựng)
Việc cơ quan thuế yêu cầu nộp thuế GTGT và thuế thu nhập cá nhân sẽ phụ thuộc vào từng tình huống cụ thể. Thông thường, nghĩa vụ thuế được xem xét theo hai trường hợp chính: gia chủ tự tổ chức xây dựng hoặc gia chủ thuê nhà thầu thi công. Mỗi trường hợp sẽ có cách xác định và kê khai thuế khác nhau theo quy định.
Khi hộ gia đình/ cá nhân tự xây
Căn cứ Công văn 3381/TCT-CS (08/09/2008), 2010/TCT-CS (16/05/2017) và 3077/TCT-CS (09/08/2018), hộ gia đình tự xây dựng nhà ở không thuộc đối tượng phải nộp thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp hay thuế thu nhập cá nhân.
Nói cách khác, trong suốt quá trình tự thực hiện việc xây dựng nhà ở, họ không chịu nghĩa vụ đóng các loại thuế liên quan đến xây dựng nhà ở.

Khi hộ gia đình/ cá nhân thuê nhà thầu xây dựng
Đây là khoản thuế mà nhà thầu/ công ty xây dựng đảm nhận có trách nhiệm khai báo và nộp, hoàn toàn không liên quan đến Chủ nhà.
Dưới đây là cách tính thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân được trình bày cụ thể dưới bảng sau:
| Đối tượng | Các tổ chức và cá nhân có hoạt động xây dựng (Theo Công văn 3700/TCT/DNK ngày 11/11/2004 của Tổng cục Thuế) |
| Phương pháp tính thuế | Nếu một cá nhân tự nhận thầu xây dựng (không phải công ty), thì mỗi lần họ nhận thanh toán từ chủ nhà sẽ phải kê khai và nộp thuế GTGT, thuế TNCN theo từng lần thanh toán, chứ không tính theo năm hay theo quý. (Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC) |
| Cách tính thuế |
|
| Hồ sơ và nơi nộp | Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
Cá nhân là chủ thầu xây dựng sẽ nộp thuế tại cơ quan thuế địa phương nơi tiến hành hoạt động xây dựng (phụ thuộc vào địa điểm xây dựng) |
| Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế & nộp thuế | Theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế theo từng lần phát sinh phải hoàn tất trước ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. |
Xem thêm: Sửa nhà có cần xin giấy phép không? Quy định mới nhất 2025
Kết luận
Việc nắm rõ các loại thuế liên quan đến xây dựng nhà ở không chỉ giúp gia chủ dự trù ngân sách chính xác mà còn tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Khi hiểu rõ mức thuế và cách thức kê khai, gia chủ có thể cân nhắc lựa chọn phương án xây dựng phù hợp, đồng thời chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết. Đây cũng là cơ sở để quá trình thi công diễn ra suôn sẻ, tiết kiệm thời gian, chi phí và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chủ đầu tư.
Hy vọng bài viết “5 loại thuế xây dựng nhà ở, lệ phí thường gặp. Cách tính?” đã cung cấp những thông tin thực sự hữu ích. Bạn đang cần tư vấn về dịch vụ xây nhà trọn gói, liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
Nhà thầu xây nhà trọn gói – Công ty TNHH Xây Dựng Hải Sơn Kim:
- Hotline: 0817008839
- Trụ sở chính: 1331/15/244, Đ. Lê Đức Thọ, Phường An Hội Tây, TP. HCM
- Email: support@haisonkim.com
- Website: https://haisonkim.com
- Hồ sơ năng lực Hải Sơn Kim: https://haisonkim.com/ho-so-nang-luc/
Xem thêm:
- Công ty sửa nhà trọn gói TPHCM uy tín, bảo hành, báo giá tốt
- Giá xây nhà trọn gói Bình Dương A-Z, cam kết bảo hành và hậu mãi
- Bảng giá xây nhà trọn gói tại TPHCM A-Z, có bảo hành lâu dài
- Thủ tục xin giấy phép xây dựng căn hộ dịch vụ từ A-Z








